NGHIA's Computer Studies

[if !mso]>

 

     CHÉP, DỜI FILE & TẠO DANH MỤC

NC - WINNC- TOTAL COMMANDER


VÕ HIẾU NGHĨA

 

TỔNG QUAN

Nội dung của tất cả máy vi tính đều toàn là tập tin và danh/thư mục, do vậy, chúng tôi không thể tưởng tượng được một máy vi tính nào mà lại không có trình tiện ích NORTON COMMANDER NC hay Windows NORTON COMMANDER (WinNC), hay TOTAL COMMANDER. Trình này rất quan trọng trong việc xử lý các tập tin và danh/thư mục.

Bạn có thể cài đặt dễ dàng trình tiện ích NORTON COMMANDER NC với bất cứ phiên bản NC nào vào bất cứ Windows nào. Trong Windows XP, Microsoft (Windows) đã hợp tác với Symantec (Norton Commander) để tạo phần mềm Windows Commander hay Windows Norton Commander (WinNC), đều tương tự như NORTON COMMANDER NC.

I.- MÀN HÌNH NC/WinNC

Gồm các phần chính và các lệnh trình đơn sau (chứa trong NC và WinNC) :


a/ Các phần chính của màn hình NC/WinNC

1/ Dòng trình đơn đnh màn hình:

Gồm 6 trình đơn : LEFT, FILES, COMMANDS, OPTIONS, HELP và RIGHT. Để kích hoạt dòng trình đơn : bấm <F9> + bấm phím-nóng  để vào lệnh trình đơn (phím nóng là phím ký tự đầu của từng trình đơn, thí dụ <F> để vào trình đơn Files...).

Hoặc sau khi bấm <F9>, bạn dùng các phím mũi tên trái/phải để chuyển đến tên trình đơn + bấm <Enter>.

2/ Dãy các lnh mi ca Windows NC. T trái qua ln lượt là :

          - System Information : Thông tin hệ thống.

          - Find Files : Tìm các tập tin.

          - Format Disk : Định dạng đĩa.

          - Copy Disk : Chép đĩa.

          - Split files : Chẻ từ tập tin lớn ra thành các tập tin nhỏ.

          - Merge Files : Trộn từ các tập tin nhỏ thành tập tin lớn.

          - Defrag : Giải phân mảnh.

          - Scandisk : Quét đĩa.

          - Tree : Hiển thị ổ đĩa theo thông tin dạng cây.

          - FTP : Khởi hoạt một buổi chuyển thông tin qua mạng.

          - Connect Network drive : Kết nối ổ đĩa mạng.

          - DisConnect Network drive : Hủy Kết nối ổ đĩa mạng.

          - Desktop : Vào màn hình văn phòng MVT.

          - Control Panel : Vào Control Panel.

          - Recycle Bin : Vào thùng rác chứa các tập tin tạm hủy.

          - Printers : Vào hệ các máy in.

3/ Dòng ch th thư mc hin hành, nút chuyn lên thư mc trên, nút DESKTOP

(có thể chuyển vào một trong các mục Desktop, My Documents, Start Menu, Program Menu, Menu Documents, Program Files, và Properties), nút các ổ đĩa mềm a:, cứng C:, D:, CD : E:, F: ...

4/ Hai khung panels trái và phi,

chứa các ổ đĩa, thư/danh mục và tập tin, cùng với các chi tiết Name-tên, Extension-phần tên mở rộng, Size-kích cỡ, Attributes-thuộc tính, Date/Time-ngày giờ.

5/ Dung lượng tp tin hin hành (đang ch đnh).

6/ Dòng lnh DOS phía cui-trái màn hình:

Từ dấu nhắc này bạn có thể đánh vào các lệnh nội trú của DOS (thí dụ, DIR, CD...). Riêng trong chương trình NC (không áp dụng cho WinNC), bạn có thể chép danh sách các tập tin trong thư mục hiện hành bằng lệnh : dir >PRN.

Đối với các lệnh ngoại trú của DOS hay các lệnh thực hiện chương trình dạng .EXE và .COM, bạn phải vào thư mục có chứa lệnh và kích kép lên lệnh thì mới sử dụng lệnh đó được.

7/ Các phím chc năng :

Dòng cuối màn hình chứa các ý nghĩa của từng phím chức năng áp dụng trong màn hình NC. Điều nầy rất ích lợi cho chúng ta vì chúng nhắc sử dụng đúng các lệnh cần thiết.

8/ Các dung lượng tng cng và dung lượng còn li ca 2 đĩa trên 2 khung.

b/ VỀ HAI KHUNG TRÊN MÀN HÌNH NC/WinNC

1/ Ni dung :

Có hai khung trái và phải, mỗi khung hiển thị riêng rẽ một ổ đĩa chứa thư mục mẹ, các thư mục con, các tập tin chứa trong thư mục mẹ và con. Nếu được lệnh, chúng có thể hiển thị :

 2/ Tính cht :

a/ Khung hot đng :

Mỗi lúc chỉ có một khung hoạt động, khung đối-bên sẽ bất động. Để chỉ định khung hoạt động : kích trỏ trên khung.

Trong một khung hoạt động, tiêu đề khung sẽ bị đảo màu cùng với vạch sáng trỏ chứa trong nó. Bạn có thể :

* Chạy các lệnh thực hiện (.EXE, .COM) bằng cách chuyển vùng sáng trỏ đến tên tập tin và bấm <Enter>.

* Hoặc chạy các lệnh của phím chức năng trong khung hoạt động : Chuyển vùng sáng trỏ đến tên tập tin + bấm phím chức năng muốn dùng, thí dụ F3-View để xem, F4-Edit để sửa, F5-Copy để chép, F6-Ren/Mov để đổi tên hay dời chuyển, F8-Delete để xóa, hoặc <Ctrl+F9> để in tập tin được chỉ định. Xem đầy đủ chi tiết trong phần II sau.

b/ Ngun và đích

Đối với các lệnh phải ghi đường dẫn nguồn và đích thì ngầm định nguồn là khung hoạt động, và đích là khung bất động. Thí dụ về các lệnh nầy là : Copy, Move, Tree.

Đặc biệt đối với lệnh TREE thì khung hoạt động chứa cây thông tin và khung đối diện sẽ chứa nội dung của nhánh cây đang chỉ định.

II.- CÁC LỆNH TIỆN ÍCH CỦA NC

1/ Vào trình NC hay WinNC

a/ Trong MS-DOS,

Nếu bạn đã cài đặt đầy đủ chương trình NC, chương trình sẽ tự động gài lệnh, thí dụ, PATH C:\NC; trong tập tin khởi động Autoexec.bat. Sau đó, bạn có thể đánh lệnh   NC <Enter> ở bất cứ nơi nào cũng đều vào được chương trình này.

b/ Trường hp chung trong MS-DOS :

          * Chuyển đến thư mục chứa NC :

                   C:\>CD NC <Enter>

          * Vào chương trình NC :

                   C:\NC> NC <Enter>

c/ Trong Windows :

          - Chọn Start> Programs> Norton Commander.

          - Nếu không thấy trình Norton Commander trong danh mục Programs, bạn có thể chọn theo thư mục từ [My Computer] + xuống ổ đĩa có chứa trình NC + chuyển mãi xuống đến thư mục  có chứa trình NC + kích rê trình này vào màn hình văn phòng Desktop và thả để tạo biểu tượng lệnh tắt (Create Shortcut here). Sau đó kích biểu tượng này để vào NC.



d/ Vào WinNC :

Chọn Start> All Programs> WinNC> WinNC 2000 Professional, hay NC, hay TOTAL COMMANDER...

Chú ý : Có vài thay đổi và khác biệt (ít thôi) gữa NC và WinNC, do vậy, chúng tôi dùng cả số phím chức năng và tên lệnh để mô tả một hoạt động. Thí dụ phím F9 trong WinNC để chỉ kích cỡ theo byte, trong NC để vào tên thư mục ở dòng 1. Như vậy mỗi khi sử dụng các phím chức năng bạn cũng nên kiểm tra lại chức năng của chúng trong 2 trình này.

2/ Chuyn đi hot đng qua li gia hai khung trái, phi:

Bấm <Tab> vạch sáng trỏ sẽ chuyển qua, đồng thời ở góc dưới-trái màn hình hiển thị dấu nhắc hệ thống có đường dẫn.

          Thí dụ E:\Adope PageMaker>-

3/ T đĩa xung thư mc

- Xác định khung hoạt động chứa ổ đĩa bằng kích trỏ chuột lên khung này. Nếu không có hiện khung hoạt động chứa ổ đĩa, kích lên tên ổ đĩa (dòng thứ 3 của màn hình WinNC).

- Dùng phím mũi tên di chuyển vùng sáng đến tên thư mục + bấm <Enter>.

4/ T thư mc m xung thư mc con :

Chuyển vùng sáng đến tên thư mục mẹ + bấm <Enter>.

5/ T thư mc chuyn lên đĩa, hoc t thư mc con chuyn lên thư mc m :

Chuyển vùng sáng lên đỉnh khung, có ghi dấu [..] + bấm <Enter> hoặc bấm <Ctrl-PgUp> hay <Ctrl-\>, hay bấm nút [mũi tên chuyển lên] nằm kế bên thư mục hiện hành ở dòng 3 màn hình.

6/ Chy các tp tin thc hin hay ng dng

- Đối với các tập tin thực hiện có phần tên mở rộng .EXE, .COM, .BAT : Chuyển vùng sáng đến dòng lệnh + bấm <Enter>

- Dùng cách nầy để vào các lệnh thí dụ msgr7us.exe để mở trình Messenger đã nạp xuống từ Internet>

- Đối với các tập tin ứng dụng như: .DBF, .PRG, .TXT, .DOC, .JPG, .PMD v.v..., bạn kích kép lên chúng, chương trình ứng dụng (đã tạo ra chúng như Database, Foxpro, WordPad, Notepad, Word, ACD See, PageMakerv.v...) sẽ được mở ra cùng với chúng.

7/ Chép mt tp tin : [F5-Copy]

a/ Chỉ định tập tin nguồn (trên khung hoạt động - nguồn)

b/ Chỉ định đích muốn chép vào (trên khung đối bên, bằng cách vào ổ đĩa và thư mục theo các mục 2,3,6,7)

c/ Bấm <F5> , xuất hiện câu hỏi muốn chép qua khung đối bên không, nếu đúng bấm <Enter>; nếu không đánh vào tên [ổ đĩa :\thư mục].

8/ Chép mt s tp tin đã chn [F5-Copy]

a/ Chỉ định một tập tin + bấm <INS> (tập tin được đảo màu). Chỉ định tập tin khác + bấm <INS>, tiếp tục cho đến hết số tập tin nguồn được chọn. Nếu lỡ chọn, muốn hủy chọn tại một tập tin : bấm <INS> thêm một lần nữa tại tập tin, tập tin nầy hết bị đảo màu. Bấm <INS> tương đương với kích chuột trái.

          - Nếu các tập tin đi liền với nhau, bạn có thể bấm liên tục phím <INS> hay bấm <Shift> + <INS>, hay <Shift> + Kích.

          - Nếu các tập tin cách xa nhau, bạn có thể bấm <Control> + <INS>, hay <Control> + Kích.

b/ Chỉ định nơi muốn chép vào (giống mục 13b).

c/ Bấm <F5>.

9/ Chép tt c tp tin ca mt thư mc hay ca mt đĩa mm : [F5]

a/ Chỉ định thư mục hay đĩa mềm nguồn.

b/ Bấm phím <+xám> + <Enter> (phím <+xám> nằm ở khung phím số bên phải bàn phím, khác với phím <+> ở dãy phím thứ nhì ngay giữa). Tất cả tập tin trong khung sẽ được chiếu sáng lên hết.

c/ Bấm <F5> (giống mục 13/c, và 14/c).

d/ Nếu trước khi bấm <F5> ở giai đoạn (c), bạn muốn hủy việc chỉ định tất cả tập tin nói trên : Bấm <-xám> + <Enter> (tất cả tập tin hết được chiếu sáng).

10/ Chép mt dng tp tin mà thôi : [F5]

Thí dụ bạn chỉ muốn trích chép các tập tin dạng văn bản .TXT mà thôi.

a/ Chỉ định thư mục hay đĩa mềm nguồn.

b/ Bấm phím <+xám>

c/ Hộp thoại dạng tất cả tập tin [*.*] xuất hiện, bạn sửa lại thành [*.TXT] + <Enter>.

d/ Sau đó chỉ định khung đích muốn chép vào + bấm lệnh chép <F5> như các lệnh chép khác ở trên.

11/ Chép tt c tp tin tr ra mt dng tp tin:

Thí dụ bạn muốn trích chép tất cả các tập tin trừ ra các tập tin dạng văn bản .TXT.

a/ Chỉ định thư mục hay đĩa mềm nguồn.

b/ Bấm phím <+xám> . Hộp thoại dạng tất cả tập tin [*.*] xuất hiện, + bấm <Enter> để chọn tất cả tập tin .

c/ Bấm phím <- xám> + Hộp thoại dạng tất cả tập tin [*.*] lại xuất hiệnbạn sửa lại thành [*.TXT] + <Enter>.

Điều này có nghĩa là sau khi bạn chọn tất cả (+xám) trừ đi (-xám) một dạng tập tin nào đó.

d/ Sau đó chỉ định khung đích muốn chép vào + bấm lệnh chép <F5> như các lệnh chép khác ở trên.

12/  Chép mt thư mc và c các tp tin nm trong đó :

a/ Chỉ định thư mục.

b/ Bấm <F5> . Hộp thoại hướng dẫn hiện ra, kích chỉ định ô [Subdirectory].

c/ Bấm <Enter>.

13/ Đi tên mt tp tin : [F6-Rename]

a/ Chỉ định tập tin .

b/ Bấm <F6>.

c/ Đánh vào tên tập tin mới muốn đổi qua, nhưng nhớ là phải ghi vào cùng “đường dẫn” cũ (thí dụ trước là E:\FOX\chuctet.PRG sau là E:\FOX\chuctet.TXT).

14/ Di chuyn mt tp tin / mt s tp tin chn la / tt c tp tin : [F6-Move]

a/ Chỉ định tập tin/một số tập tin/tất cả tập tin.

b/ Chỉ định nơi muốn di chuyển đến ở khung đối bên.

c/ Bấm <F6>, chương trình hỏi muốn chuyển qua khung bên + bấm <Enter>.

Chú ý : lệnh di chuyển xóa đi các tập tin nơi nguồn, và chuyển đến vị trị đích (khác với lệnh chép).

15/ To thư mc mi : [F7-MkDir]

a/ Chỉ định ổ đĩa hay thư mục mẹ sẽ chứa thư mục mới này. 

b/ Bấm <F7> chương trình hỏi tên thư mục mới, bạn đánh vào tên thư mục mới + <Enter>.

c/ Xuất hiện tên thư mục mới trong khung, nếu bạn muốn vào thư mục mới nầy, bấm <Enter>.

16/ Xóa mt tp tin / mt s tp tin chn la / tt c tp tin : [F8]

a/ Chỉ định tập tin/một số tập tin/tất cả tập tin như ở mục 13/a, 14/a và 15/a,b .

b/ Bấm <F8>, chương trình hỏi bạn có phải muốn xóa các tập tin nầy không + bấm <Enter> để xác nhận và xóa.

17/ Xóa mt thư mc còn cha tp tin:[F8]

a/ Chỉ định thư mục muốn xóa.

b/ Bấm <F8> . Hộp thoại hướng dẫn hiện ra, kích chỉ định ô [Subdirectory].

c/ Bấm <Enter>.

Chú ý : Trong WinNC, phím <Shift-F8> chỉ tạm xóa và đưa vào [Recycle Bin], phím <F8-Delete> mới xóa hẳn.

18/ Xem s bytes đã dùng, s bytes còn li khung bên trái, phi (dung lượng đĩa) : [Ctrl-L]

Bấm <F9> + chọn [Right] để xem khung trái; hay [Left] để xem khung phải + bấm [I] .

* Hoặc chỉ định khung muốn khảo sát + bấm  nhóm phím <Ctrl-L> hay phím <F9> của WinNC.

19/ So sánh hai thư mc : [F9-C-C] hay lnh [Commands> Compare Directories]

Thí dụ bạn có hai đĩa mềm, hoặc hai phiên bản (Version) khác nhau của cùng một phần mềm, bạn muôùn nghiên cứu xem các tập tin nào giống như cũ, các tập tin nào được cải tiến, tập tin nào mới thêm vào.

- Chỉ định hai đĩa hoặc hai thư mục trên hai khung trái, phải .

- Bấm <F9> + chọn trình đơn [Commands] + bấm [c] (Compare so sánh). Trong WinNC, bạn có thể phân biệt giữa so sánh thư mục (Compare Directories) và so sánh tập tin (Compare Files).

20/ Thoát khi NC : bm <F10> + [Yes].

21/ Nén thư mc, tp tin : [Alt-F5] trong NC hay [F12- Commands> compression]trong WinNC

a/ Mc đích :

Việc nén các tập tin cho phép bạn lưu giữ chúng trên đĩa dưới dạng nén, nghĩa là dạng chiếm dụng ít vùng không gian đĩa nhất. Các tập tin nén nầy vẫn có thể được truy cập nhanh chóng sau khi bạn giải-nén chúng. Với Norton Commander từ 4.0, 5.0 bạn có thể lưu giữ các tập tin nén trong một khung, y như các khung thư mục chuẩn.

Việc nén nhiều hay ít tùy vào các dạng tập tin, các dạng hình ảnh có tỷ lệ nén nhiều nhất. Kinh nghiệm cho thấy, bạn có thể nén khoảng 4MB vào một đĩa mềm 1,44MB, tức khoảng gấp 3 lần.

b/ Khung cha tp tin nén :

Sau khi đã tạo tập tin nén, tập tin nầy có phần tên mở rộng .ZIP. Bây giờ bạn lại muốn xem nội dung của nó, thao tác như sau :

          (1) Chỉ định tập tin nén : chuyển vạch sáng đến tên tập tin.

          (2) Chọn phiếu “Compressed File” từ khung trình đơn trái hoặc phải (LEFT/RIGHT)

          (3) Tập tin nén (gồm một hay nhiều tập tin con) sẽ hiển thị trong khung đối bên, bây giờ được gọi là Khung chứa tập tin nén. Tiêu đề của khung nầy chứa tên của tập tin nén (Thí dụ : Zip:Mycomp.ZIP)

          (4) Trong khung chứa tập tin nén, bạn có thể :

          * Chép các tập tin nén (xuất hay nhập)

          * Chỉ giải-nén một tập tin con để sử dụng riêng, mà không cần phải giải-nén toàn tập tin nén

          * Xóa một tập tin con

          * Tuy nhiên, bạn không thể xem nội dung hay chạy chương trình từ một tập tin con nén. Bạn phải giải-nén nó trước.

c/ Nén các tp tin riêng r :

(1) Chỉ định các tập tin muốn nén : Chiếu sáng từng tập tin và bấm <INS>. Các tập tin nầy sẽ bị đảo màu.

(2) Bấm <Alt+F5> để nén. Hộp đối thoại nén xuất hiện. Bạn đánh tên tập tin nén (tên đại diện cho các tập tin muốn nén đã chọn), nếu không NC sẽ ngầm định là Default.ZIP.

Đặc biệt bạn có thể chỉ định tuỳ chọn “xoá các tập tin gốc sau khi đã được nén”.

(3) Nếu là lần nén đầu tiên, bạn phải chỉ định phương pháp nén bằng cách chọn nút [Select compression method] ở đáy hộp đối thoại (bấm <Tab> nhiều lần để chuyển đến đó) + chỉ định [Commander Compression] (chuyển vạch sáng trỏ đến đó, lựa chọn nầy để dùng ngay chương trình nén của chính NC) + bấm <SpaceBar> + chọn [OK].

Nếu bạn có những tập tin nén và giải-nén khác như PKZIP, ARJ, ARC, PAK, ZOO hay LHARC, bạn có thể chỉ định ở đây, nhưng trước đó phải ghi đường dẫn đầy đủ (PATH) trong tập tin AUTOEXEC.BAT.

d/ Nén tt c tp tin cha trong 1 thư mc :

(1) Chiếu vùng sáng trỏ tại tên thư mục muốn nén.

(2) Bấm <Alt+F5> + Thao tác giống mục c/2.

22/ Gii-nén các tp tin .ZIP : [Alt-F6]hay lnh [Commands> Decompression]

(1) Chỉ định các tập tin muốn giải-nén.

(2) Bấm <Alt+F6> hay lệnh [Commands> Decompression], hay <Alt-Enter> trong WinNC để giải-nén. Hộp đối thoại giải-nén xuất hiện. Bạn có thể xác định thư mục sẽ chứa các tập tin mới giải-nén nầy.

23/ Sp th t các tp tin hin th trong mt khung :

Bạn có thể thay đổi các sắp xếp tập tin trong khung, theo :

* Tên tập tin : Bấm <F9> + [Left hay Right] tùy theo khung trái hay phải + chọn [Name].

* Phần tên mở rộng : Bấm <F9> + [Left hay Right] tùy theo khung trái hay phải + chọn [Extension].

* Kích cỡ tập tin : Bấm <F9> + [Left hay Right] tùy theo khung trái hay phải + chọn [Size].

* Thời gian soạn/ sửa tập tin : Bấm <F9> + [Left hay Right] tùy theo khung trái hay phải + chọn [Time].

* Không thứ tự : Bấm <F9> + [Left hay Right] tùy theo khung trái hay phải + chọn [Unsorted].

Chú ý : Trong WinNC, không dùng phím <F9> để vào menu..

24/ Ch cho hin các tên tp tin trong mt khung : BRIEF

* Hiển thị vắn tắt các tập tin bằng tên và phần mở rộng trong một khung màn hình NC. Như vậy bạn có thể xem được nhiều tập tin hơn (gấp 3 vì chia 1 khung thành 3 cột) trên một trang màn hình.

* Để hiển thị ngắn gọn ở khung trái : Bấm <F9> + chọn [Left] + chọn [Brief]; hay phím tắt <F9-L-B>.

* Để hiển thị ngắn gọn ở khung phải : Bấm <F9> + chọn [Right] + chọn [Brief]; hay phím tắt <F9-R-B>.

25/ Hin th đy đ chi tiết tp tin : [Full]

* Hiển thị mỗi tập tin với 4 chi tiết sau : tên + phần tên mở rộng + kích cỡ + ngày + giờ.

* Để hiển thị đầy đủ ở khung trái : Bấm <F9> + chọn [Left] + chọn [Full]; hay phím tắt <F9-L-F>.

* Để hiển thị đầy đủ ở khung phải : Bấm <F9> + chọn [Right] + chọn [Full]; hay phím tắt <F9-R-F>.

26/ Thay đi thuc tính tp tin (F11)

Từ cửa sổ WinNC, bạn có thể thay đổi thuộc tính tập tin, ngày giờ cho một hay nhiều tập tin. Muốn thay đổi thuộc tính trong một thư mục phụ, hãy đánh dấu chọn trong hộp kiểm [Include subdirs].

Có 3 lựa chọn :

- Xóa dấu kiểm mục [Attributes] : các thuộc tính sẽ bị xóa đi trong tất cả tập tin đã được chỉ định.

- Đánh dấu kiểm mục [Attributes] : các thuộc tính sẽ được kích hoạt trong tất cả tập tin đã được chỉ định.

- Để hộp kiểm có màu xám : giữ nguyên các thuộc tính tập tin không đổi.

• 27/ Mã hóa và gii mã - Encrypt, Decrypt (SHIFT-F5 SHIFT-F6)

Bạn có thể bảo vệ các tập tin bằng phương pháp mã hóa của WinNC. Trước hết WinNC sẽ hỏi bạn mật khẩu, WinNC sau đó sẽ mã hóa các tập tin của bạn. Và từ đấy, bạn chỉ có thể mở các tập tin này với cùng mật khẩu.

Các tập tin được mã hóa bởi WinNC sẽ có phần tên mở rộng là  “.encrypted”.

Chú ý : Bạn phải nhớ kỹ mật khẩu của bạn. Nếu quên, kể như bỏ đi.

28/ Ch tp tin ln thành các tp tin nh  (CTRL-F12 Split files)

Bằng <Ctrl-F12> hay lệnh [Commands> Split files] , bạn có thể chẻ tập tin lớn thành nhiều tập tin nhỏ.

29/ Trn các tp tin nh thành  mt tp tin ln (Merge files)

Bằng lệnh [Commands> Merge files] , bạn có thể trộn các tập tin nhỏ thành một tập tin lớn.

 

 

 

 

 

Make a Free Website with Yola.